CÁC LOẠI ĐỘ BÓNG BỀ MẶT No1/ 2D/ BTP/ 2B/ BA No4/ HL/ Scotch Britgh PVC Mirror/ Titan/ Embossing/ Etching PVC INOX đen, chưa tẩy bề mặt ( độ chống gỉ không thay đổi) Mã độ bóng bề mặt Phương pháp sử lý bề mặt và ứng dụng No.1 Đây là sản phẩm được làm sạch bề mặt bằng hoá chất và ủ sau giai đoạn cán nóng. Đây là vật liệu dùng để cán nguội hoặc bồn chứa công nghiệp, dụng cụ trong ngành công nghiệp hoá chất. No.2D Đây là sản phẩm không có bề mặt bóng loáng. Sản phẩm này là thép được ủ và sử lý hoá chất bề mặt sau khi cán nguội. Nguyên liệu này dùng để làm thiết bị trong nhà máy hoá dầu, chi tiết ôtô, vật liệu xây dựng và ống dẫn Inox. No.2B Đây là loại hàng được sử lý qua bề mặt trên cơ sở bề mặt No.2D. Bề mặt này bóng hơn và nhẵn hơn bề mặt No.2D. Đây là bề mặt tiêu chuẩn và có khả năng tăng cường cơ lý tính của sản phẩm. Vật liệu này được dùng rộng rãi trong mọi trường hợp. No.3 Sản phẩm này được đánh bóng với phớt đánh bóng với mật độ 100-120 mesh. Nó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực bao gồm: xây dựng và trang trí nội ngoại thất, dụng cụ gia đình và đồ làm bếp. No.4 Sản phẩm này được đánh bóng với mật độ 150-180 mesh. So sánh với loại bề mặt No.3 thì nó có bề mặt bóng hơn. No.4 có bề mặt mầu trắng bạc rất hấp dẫn và thường được dùng để làm bồn tắm, trang trí bên ngoài và bên trong các toà nhà và trong công nghiệp chế biến thực phẩm. BA BA là bề mặt sáng bóng như gương. Nó được làm bóng bằng công đoạn ủ bóng sau khi được cán nguội. BA được dùng cho dụng cụ gia đình, gương nhỏ, đồ làm bếp, vật liệu xây dựng và nhiều vật dụng khác cần bề mặt sáng bóng. HL HL là loại bề mặt có đường vân kẻ dọc. Vân này được tạo ra bởi máy đánh bóng dùng phớt đánh bóng cho No.4. Loại sản phẩm có bề mặt HL thường được dùng cho trang trí nội và ngoại thất, cửa và khuôn cửa. Dull Bề mặt mờ sỉn là bề mặt được tạo ra bởi cách làm giảm độ bóng của No.2B và tạo nhám bề mặt. Loại vật liệu này dùng để trang trí nội ngoại thất; làm trần và vách của thang máy. www.haiaujsc.com Các dạng hoàn thiện & đánh bóng Inox Dựa vào nhu cầu và mục đích khác nhau của từng sản phẩm ta có những dạng bề mặt inox chính như sau: #3 Finish – Cũng được gọi là mài, gia công thô hoặc mài thô Là bước xử lý thô trước khi thực hiện các công đoạn khác, ví dụ loại bỏ mối hàn, các ba vớ hay các phần dư vật liệu của chi tiết đúc. Thường dùng với đai nhám có hạt mài cỡ 36-100 Với bề mặt hoàn thiện #3, bề mặt vật liệu có độ nhám khoảng 60 - 80 grit. #4 Architectural Finish – Bề mặt hoàn thiện số 4 – cho kiến trúc – bề mặt được tạo sọc thô có định hướng Dùng đai nhám hay đá trụ nhám khoảng với cỡ hạt khoảng 120 - 180 #4 Dairy or Sanitary Finish – bề mặt hoàn thiện số 4 cho máy ngành thực phẩm Dạng này chủ yếu đáp ứng yêu cầu ngành dược và thực phẩm. Lưu ý tránh tạo vết xước vi khuẩn có thể khu trú. Dùng đai nhám vòng cỡ hạt 180 - 240 hay đá nhám trụ cỡ 120 - 240 grit với bột làm bóng không có thành phần dầu mỡ, hay đai mài hay đĩa mài sợi tổng hợp #6 Finish or Fine Satin Finish – Bề mặt hoàn thiện số 6 hay đánh sọc mờ nhuyễn Dùng đai nhám vòng cỡ hạt 220 - 280 grit hay đá nhám trụ cỡ hạt 220 – 230 hay đai mài sợi tổng hợp mịn. Các đường sọc mịn hơn ít bóng hơn #4 Architectural Finish. #7 Finish – Bề mặt hoàn thiện số 7 Dùng đai nhám vòng cỡ hạt 280 – 320 hay nhám sợi sisal cùng lơ đánh bóng. Đây là dạng semi-bright finish vẫn có những sọc bóng nhưng hơi mờ . Thép Carbon và gang thường được đánh bóng tới #7 finish trước khi mạ chrom. #8 Finish or - Bề mặt hoàn thiện số 8 hay bóng gương Dùng tối thiểu đai nhám cỡ 320 cho đến 400-600-1200 hay 2000t hay đá nhám cùng độ hạt. Dùng sợi sisal kết hợp với lơ đánh bóng. Chất lượng hoàn thiện phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu đánh bóng. Một số thép hợp kim hay nhôm hợp kim không thể đánh bóng gương. Một số vật đúc có dính xỉ hay bị rỗ cũng khó có thể đánh bóng gương #3 Finish – Cũng được gọi là mài, gia công thô hoặc mài thô Là bước xử lý thô trước khi thực hiện các công đoạn khác, ví dụ loại bỏ mối hàn, các ba vớ hay các phần dư vật liệu của chi tiết đúc. Thường dùng với đai nhám có hạt mài cỡ 36-100 Với bề mặt hoàn thiện #3, bề mặt vật liệu có độ nhám khoảng 60 - 80 grit. #4 Architectural Finish – Bề mặt hoàn thiện số 4 – cho kiến trúc – bề mặt được tạo sọc thô có định hướng Dùng đai nhám hay đá trụ nhám khoảng với cỡ hạt khoảng 120 - 180 #4 Dairy or Sanitary Finish – bề mặt hoàn thiện số 4 cho máy ngành thực phẩm Dạng này chủ yếu đáp ứng yêu cầu ngành dược và thực phẩm. Lưu ý tránh tạo vết xước vi khuẩn có thể khu trú. Dùng đai nhám vòng cỡ hạt 180 - 240 hay đá nhám trụ cỡ 120 - 240 grit với bột làm bóng không có thành phần dầu mỡ, hay đai mài hay đĩa mài sợi tổng hợp #6 Finish or Fine Satin Finish – Bề mặt hoàn thiện số 6 hay đánh sọc mờ nhuyễn Dùng đai nhám vòng cỡ hạt 220 - 280 grit hay đá nhám trụ cỡ hạt 220 – 230 hay đai mài sợi tổng hợp mịn. Các đường sọc mịn hơn ít bóng hơn #4 Architectural Finish. #7 Finish – Bề mặt hoàn thiện số 7 Dùng đai nhám vòng cỡ hạt 280 – 320 hay nhám sợi sisal cùng lơ đánh bóng. Đây là dạng semi-bright finish vẫn có những sọc bóng nhưng hơi mờ . Thép Carbon và gang thường được đánh bóng tới #7 finish trước khi mạ chrom. #8 Finish or - Bề mặt hoàn thiện số 8 hay bóng gương Dùng tối thiểu đai nhám cỡ 320 cho đến 400-600-1200 hay 2000t hay đá nhám cùng độ hạt. Dùng sợi sisal kết hợp với lơ đánh bóng. Chất lượng hoàn thiện phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu đánh bóng. Một số thép hợp kim hay nhôm hợp kim không thể đánh bóng gương. Một số vật đúc có dính xỉ hay bị rỗ cũng khó có thể đánh bóng gương www.haiaujsc.com
|